Phương án phân cấp giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2022-2025

Thứ ba, 06/09/2022 08:23

Ngày 30/8/2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1015/QĐ-TTg phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ. Chính phủ giao các bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định liên quan theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành.

 20210111-m1000.jpg

Trụ sở Bộ TT&TT (Ảnh minh họa)

Thời gian qua, căn cứ tình hình thực tiễn, Bộ TT&TT đã xây dựng phương án phân cấp giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Bộ đề nghị phân cấp 66 TTHC/300 TTHC, đạt tỷ lệ 22%, đáp ứng đầy đủ mục tiêu đặt ra của Chính phủ, cụ thể:

 A. LĨNH VỰC BÁO CHÍ

1. Nhóm các thủ tục: cấp giấy phép xuất bản phụ trương (mã TTHC: 1.009368); cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung những nội dung ghi trong giấy phép xuất bản phụ trương (mã TTHC: 1.009380); Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản phụ trương (mã TTHC: 1.009381).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Cục Báo chí về Sở Thông tin và Truyền thông (đối với báo địa phương).

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 2, 3 Điều 20, Điều 31 Luật Báo chí; sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3, Điều 9 Thông tư số 41/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2025.

2. Nhóm các thủ tục: Cho phép họp báo (nước ngoài) (mã TTHC: 2.001788); Cho phép họp báo (trong nước) (mã TTHC: 2.000383).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Thông tin và Truyền thông về Cục Báo chí thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 41 Luật Báo chí; sửa đổi, bổ sung khoản 1,3,4, 6 Điều 18 Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2025.

3. Nhóm các thủ tục: cấp giấy phép xuất bản đặc san (mã TTHC: 1.009377); Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản đặc san (mã TTHC: 1.009385).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Cục Báo chí về Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các cơ quan, tổ chức ở địa phương).

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung Điều 35 Luật Báo chí; sửa đổi, bổ sung Điều 3, 20, 21 Thông tư số 41/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2025.

4. Thủ tục Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo in, giấy phép hoạt động tạp chí in, giấy phép hoạt động báo điện tử, giấy phép hoạt động tạp chí điện tử, giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, giấy phép hoạt động tạp chí in và tạp chí điện tử (mã TTHC: 1.009379).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Thông tin và Truyền thông về Cục Báo chí thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 20 Luật Báo chí; sửa đổi, bổ sung Điều 7, 12 Thông tư số 41/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2025.

5. Thủ tục Đăng ký danh mục báo chí nhập khẩu (mã TTHC: 1.004514).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Thông tin và Truyền thông về Sở Thông tin và Truyền thông.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 54 Luật Báo chí.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2025.

6. Nhóm các thủ tục: cấp giấy phép xuất bản bản tin (mã TTHC: 1.009374); Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin (mã TTHC: 1.009386).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh được giao quyền về Sở Thông tin và Truyền thông.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 6 Điều 34 Luật Báo chí; sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3, Điều 18, 19 Thông tư số 41/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí; sửa đổi Mẫu số 10, 26 đính kèm Thông tư số 41/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2025.

7. Nhóm các thủ tục: Cho phép họp báo (trong nước) (mã TTHC: 2.001171); Cho phép họp báo (nước ngoài) (mã TTHC: 2.001173).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Thông tin và Truyền thông.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 41 Luật Báo chí; sửa đổi, bổ sung khoản 2, 4, 6 Điều 18 Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; sửa đổi, bổ sung khoản 1,3 Điều 5 Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2025.

8. Thủ tục Chấp thuận trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài (mã TTHC: 1.003888).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Thông tin và Truyền thông.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 3 Điều 20 Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; sửa đổi, bổ sung khoản 1, 3 Điều 9 Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19 năm 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2024.

B. LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, ĐIỆN TỬ

1. Nhóm các thủ tục: cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cửa tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (mã TTHC: 2.002177); Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (mã TTHC: 1.002702); cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (mã TTHC: 2.001133).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Thông tin và Truyền thông về Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 36; khoản 1, 5, 6 Điều 38; khoản 1 Điều 39 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2023 - 2025.

2. Nhóm các thủ tục: Cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học (mã TTHC: 1.002663); Cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài (mã TTHC: 1.008272); Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng (mã TTHC: 1.007965); Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu theo hình thức di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một tổ chức (mã TTHC: 1.007962); Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để làm thiết bị điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền sản xuất (mã TTHC: 1.007963); Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài (mã TTHC: 1.007964); Cho phép nhập khẩu sản phẩm, linh kiện đã được tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong nước mà sản phẩm, linh kiện đó nay không còn được sản xuất (mã TTHC: 1.007976); Cho phép tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã hết thời hạn bảo hành sau khi đưa ra nước ngoài sửa chữa (mã TTHC: 1.007967).

a) Nội dung phân cấp:

- Phân cấp thẩm quyền giải quyết 02 TTHC các mã: 1.002663 và 1.008272 từ Thủ tướng Chính phủ về cơ quan quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Phân cấp thẩm quyền giải quyết 06 TTHC các mã: 1.007965, 1.007962, 1.007963, 1.007964, 1.007976 và 1.007967 từ Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về cơ quan quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung Điều 10, 51 Luật Quản lý ngoại thương; sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu; sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2023 - 2025.

3. Nhóm các thủ tục: cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng (mã TTHC: 2.001123); cấp lại giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng (mã TTHC: 1.005446).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Thông tin và Truyền thông về Cục An toàn thông tin thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung Điều 6, khoản 3 Điều 9, khoản 2 Điều 10 Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2022.

C. LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

1. Thủ tục Thông báo thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội (mã TTHC: 1.004336).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Thông tin và Truyền thông về Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 15 Điều 1, khoản 5 Điều 23h Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2023 - 2025.

2. Nhóm các thủ tục: cấp Quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã TTHC: 2.001677); Sửa đổi, bổ sung Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã TTHC: 1.002019); Cấp lại Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã TTHC: 1.002011).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Thông tin và Truyền thông về Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 26, 27 Điều 1; khoản 2 Điều 32h; khoản 4 Điều 32i, điểm b khoản 6 Điều 32i Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2023 - 2025.

3. Nhóm các thủ tục: cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (mã TTHC: 2.001885); cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (mã TTHC: 2.001786); Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (mã TTHC: 2.001880); Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (mã TTHC: 2.001884).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Sở Thông tin và Truyền thông hoặc UBND cấp huyện về UBND cấp xã.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP; sửa đổi, bổ sung khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; sửa đổi Mẫu số 03, 04, 05, 06, 07, 0,8 đính kèm Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2023 - 2025.

D. LĨNH VỰC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN

1. Nhóm các thủ tục: cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư (mã TTHC: 1.010247); Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư (mã TTHC: 1.010248); Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư (mã TTHC: 1.010249); cấp lại giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư (mã TTHC: 1.010250); Cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS) (mã TTHC: 1.010281); Gia hạn Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS) (mã TTHC: 1.010282); Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS) (mã TTHC: 1.010283); cấp lại Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS) (mã TTHC: 1.010284); Cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá (mã TTHC: 1.010285); Gia hạn Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá (mã TTHC: 1.010286); Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá (mã TTHC: 1.010287); cấp lại Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá (mã TTHC: 1.010288); cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ (mã TTHC: 1.010289); Gia hạn Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ (mã TTHC: 1.010290); Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ (mã TTHC: 1.010291); cấp lại Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ (mã TTHC: 1.010292).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Cục Tần số vô tuyến điện về Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số 04/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2023.

2. Thủ tục Cho thuê, cho mượn đài nghiệp dư (mã TTHC: 1.010319).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Cục Tần số vô tuyến điện về Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 3, 4 Điều 33 Thông tư số 04/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2023.

Đ. LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG TIN; VIỄN THÔNG VÀ INTERNET

1. Nhóm các thủ tục: cấp Giấy chứng nhận tên định danh (mã TTHC: 1.008813); Cấp lại Giấy chứng nhận tên định danh (mã TTHC: 1.008815); Gia hạn giấy chứng nhận tên định danh (mã TTHC: 1.008816).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Cục An toàn thông tin về Trung tâm ứng cứu khẩn cấp không gian mạng Việt Nam.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22; khoản 3, 6 Điều 23; Điều 25, 26, 27 và Điều 28 Nghị định số 91/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định về chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2023.

2. Nhóm các thủ tục: cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (mã TTHC: 1.005444); Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (mã TTHC: 1.003370); Gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (mã TTHC: 1.005445).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Thông tin và Truyền thông về Cục Viễn thông thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 2, 3, 4 Điều 26 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2024.

3. Nhóm các thủ tục: cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông (mã TTHC: 1.003300); Gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông (mã TTHC: 1.003249).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Thông tin và Truyền thông về Cục Viễn thông thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung Điều 18; khoản 2, 3 Điều 27 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2024.

4. Thủ tục Cấp lại giấy phép viễn thông (Áp dụng đối với cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, cấp phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, cấp phép lắp đặt cáp viễn thông trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa Việt Nam; Không áp dụng đối với cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Thông tư 12/2013/TT-BTTTT (mã TTHC: 2.001748).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Thông tin và Truyền thông về Cục Viễn thông thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung Điều 28 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; sửa đổi, bổ sung Điều 24 Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2024.

E. LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH

1. Nhóm các thủ tục: cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài (mã TTHC: 1.004210); cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài (mã TTHC: 1.004365); Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài (mã TTHC: 1.004369); Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài (mã TTHC: 1.005105).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Thông tin và Truyền thông về Cục Xuất bản, In và Phát hành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung mẫu sổ 41,42,43,44 đính kèm Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2023.

2. Thủ tục Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (mã TTHC: 1.003483).

a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về UBND cấp huyện.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3, sửa đổi biểu mẫu số 33, 34, 35 đính kèm Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2023.

Tại Quyết định 1015/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu căn cứ vào tình hình, điều kiện thực tế, các bộ, cơ quan ngang bộ báo cáo cấp có thẩm quyền áp dụng hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản và theo trình tự, thủ tục rút gọn hoặc lồng ghép nội dung phương án phân cấp trong quá trình sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật để thực thi Phương án phân cấp trong giải quyết TTHC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg, bảo đảm chất lượng, tiến độ và phù hợp với nhiệm vụ, lộ trình tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg, Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV, Chương trình công tác của Chính phủ và Kế hoạch công tác của các bộ, cơ quan ngang bộ.

Các bộ, cơ quan chủ động phát hiện và kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện./.

KSTTHC – VĂN PHÒNG BỘ TT&TT
banner
icon

Cổng dịch vụ công
Quốc Gia

Những thông tin thủ tục hành chính
khai báo online tại đây

Xem chi tiết icon
icon

Chính sách
pháp luật Việt Nam

Cập nhật thông tin, chính sách
pháp luật Việt Nam

Xem chi tiết icon

Cổng thông tin điện tử của các đơn vị thuộc Bộ

Doanh nghiệp

Top