a) Viễn thông:
* Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang
Ước tính đến tháng 9/2023 tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang đạt 78,76% tăng 6,16% so với cùng kỳ năm 2022.
* Số thuê bao sử dụng điện thoại thông minh
Ước tính đến tháng 9/2023, số thuê bao sử dụng điện thoại thông minh đạt 100,6 triệu thuê bao tăng 4,25 % so với cùng kỳ năm 2022 tăng 4,1 triệu thuê bao.
* Số thuê bao sử dụng FP
Ước tính đến tháng 9/2023, số thuê bao sử dụng điện thoại Feature phone 22,3 triệu thuê bao giảm 12,1 % so với cùng kỳ năm ngoái, giảm 3,4 triệu thuê bao.
* Số thuê bao BRDĐ
Ước tính đến tháng 9/2023 số thuê bao BRDĐ đạt 85,6 triệu thuê bao (tương ứng với 86,06 thuê bao/100 dân) tăng 3,9 % so với cùng kỳ năm 2022.
* Mobile Money
Tính đến 31/8/2023, Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Mobile Money đạt 5,16 triệu khách hàng. Trong đó số lượng khách hàng tại nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa đạt hơn 3,5 triệu khách hàng, chiếm 68% số khách hàng sử dụng dịch vụ.
* Tốc độ truy nhập Internet (theo speedtest)
- Tốc độ băng rộng cố định 93,11 Mbps (tăng 15,9% so với cùng kỳ năm 2022), xếp thứ 46 và cao hơn trung bình thế giới là 82,77 Mbps.
- Tốc độ truy nhập Internet BRDĐ 47,08 Mbps (tăng 19,52% so với cùng kỳ năm 2022), xếp thứ 49 và cao hơn trung bình thế giới là 43,2 Mbps).
b) Tần số
STT | Tiêu chí | Đơn vị | Quý III/2023 | Cùng kỳ năm 2022 |
1 | Số lượng giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đã cấp | Giấy phép | 3790* | 6420 |
2 | Số đài vô tuyến điện bị nhiễu có hại | Đài | 79 | 136 |
2.1 | Số đài vô tuyến điện đã được xử lý hết nhiễu có hại | Đài | 297* | 133 |
3 | Số vụ bị xử phạt vi phạm hành chính sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện | Vụ | 127 | 110 |
4 | Số lượng ấn định tần số vô tuyến điện đã đăng ký quốc tế | Ấn định tần số | 106 | 85 |
5 | Tổng thu phí và lệ phí cấp phép tần số (KH 2023: 571,6 tỷ) | Tỷ đồng | 263,8 | 183,76 |
6 | Nộp NSNN từ lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số (KH 2023: 378,4 tỷ) | Tỷ đồng | 132,3 | 92,47 |
c) Internet
- Số lượng địa chỉ Internet IPv4 đạt 16,265 triệu địa chỉ, tăng mới 11.264 địa chỉ, tăng 0,1% so với năm trước.
- Số lượng địa chỉ Internet IPv6 đạt 1.400 tỷ khối /64, tăng mới 420 tỷ khối /64 trong năm 2023, tăng 43% so với năm trước.
- Số lượng số hiệu mạng đạt 629, tăng mới 23 số hiệu mạng trong năm, tăng 21% so với năm trước.
- Số lượng thành viên địa chỉ Internet đạt 910, tăng mới 142 thành viên, tăng 5,41% so với năm trước.
- Tỷ lệ sử dụng IPv6 trên mạng Internet của Việt Nam đạt 58%, cao gấp 1,6 lần trung bình toàn cầu và gấp 1,7 lần trung bình khối ASEAN. Việt Nam đứng thứ 2, khu vực ASEAN, thứ 9 toàn cầu (tăng 01 bậc so với 2022).
- Số lượng bộ, ngành, địa phương đã ban hành kế hoạch chuyển đổi IPv6 đạt 81/85, tăng 7% so với cùng kỳ năm trước, tăng thêm 01 cơ quan xây dựng mới trong năm 2023 (Bộ Giáo dục và Đào tạo), một số đơn vị xây dựng kế hoạch bổ sung.
- Số lượng bộ, ngành, địa phương có cổng thông tin điện tử, dịch vụ công triển khai IPv6 đạt 75/85, tăng 79% so với cùng kỳ năm trước. Năm 2023, có 24 Bộ, ngành, địa phương có kết quả chuyển đổi 01 hoặc cả 02 cổng TTĐT, DVC.
- Tỷ lệ ký số tài nguyên ROA/RPKI (IPv4 và IPv6) Việt Nam đạt bình quân 70%, tăng 15% so với năm trước. Số thành viên ký số đạt khoảng 400 (44%) thành viên, cao gấp 2 lần so với năm trước. Về triển khai xác thực định tuyến trên Internet quốc tế, tỷ lệ ROV/RPKI Việt Nam đạt 25%, cao gấp 2,5 lần so với năm trước.