Sự phát triển của lĩnh vực Viễn thông quý III/2023

Thứ hai, 13/11/2023 11:12

Sự phát triển của lĩnh vực Viễn thông quý III/2023.

a) Viễn thông:

* Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang

Ước tính đến tháng 9/2023 tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang đạt 78,76% tăng 6,16% so với cùng kỳ năm 2022.

* Số thuê bao sử dụng điện thoại thông minh

Ước tính đến tháng 9/2023, số thuê bao sử dụng điện thoại thông minh đạt 100,6 triệu thuê bao tăng 4,25 % so với cùng kỳ năm 2022 tăng 4,1 triệu thuê bao.

* Số thuê bao sử dụng FP

Ước tính đến tháng 9/2023, số thuê bao sử dụng điện thoại Feature phone 22,3 triệu thuê bao giảm 12,1 % so với cùng kỳ năm ngoái, giảm 3,4 triệu thuê bao.

* Số thuê bao BRDĐ

Ước tính đến tháng 9/2023 số thuê bao BRDĐ đạt 85,6 triệu thuê bao (tương ứng với 86,06 thuê bao/100 dân) tăng 3,9 % so với cùng kỳ năm 2022.

* Mobile Money

Tính đến 31/8/2023, Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Mobile Money đạt 5,16 triệu khách hàng. Trong đó số lượng khách hàng tại nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa đạt hơn 3,5 triệu khách hàng, chiếm 68% số khách hàng sử dụng dịch vụ.

* Tốc độ truy nhập Internet (theo speedtest)

- Tốc độ băng rộng cố định 93,11 Mbps (tăng 15,9% so với cùng kỳ năm 2022), xếp thứ 46 và cao hơn trung bình thế giới là 82,77 Mbps.

- Tốc độ truy nhập Internet BRDĐ 47,08 Mbps (tăng 19,52% so với cùng kỳ năm 2022), xếp thứ 49 và cao hơn trung bình thế giới là 43,2 Mbps).

b) Tần số

STT

Tiêu chí

Đơn vị

Quý III/2023

Cùng kỳ

năm 2022

1

Số lượng giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đã cấp

Giấy phép

3790*

6420

2

Số đài vô tuyến điện bị nhiễu có hại

Đài

79

136

2.1

Số đài vô tuyến điện đã được xử lý hết nhiễu có hại

Đài

297*

133

3

Số vụ bị xử phạt vi phạm hành chính sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện

Vụ

127

110

4

Số lượng ấn định tần số vô tuyến điện đã đăng ký quốc tế

Ấn định tần số

106

85

5

Tổng thu phí và lệ phí cấp phép tần số

(KH 2023: 571,6 tỷ)

Tỷ đồng

263,8

183,76

6

Nộp NSNN từ lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số (KH 2023: 378,4 tỷ)

Tỷ đồng

132,3

92,47

c) Internet

- Số lượng địa chỉ Internet IPv4 đạt 16,265 triệu địa chỉ, tăng mới 11.264 địa chỉ, tăng 0,1% so với năm trước.

- Số lượng địa chỉ Internet IPv6 đạt 1.400 tỷ khối /64, tăng mới 420 tỷ khối /64 trong năm 2023, tăng 43% so với năm trước.

- Số lượng số hiệu mạng đạt 629, tăng mới 23 số hiệu mạng trong năm, tăng 21% so với năm trước.

- Số lượng thành viên địa chỉ Internet đạt 910, tăng mới 142 thành viên, tăng 5,41% so với năm trước.

- Tỷ lệ sử dụng IPv6 trên mạng Internet của Việt Nam đạt 58%, cao gấp 1,6 lần trung bình toàn cầu và gấp 1,7 lần trung bình khối ASEAN. Việt Nam đứng thứ 2, khu vực ASEAN, thứ 9 toàn cầu (tăng 01 bậc so với 2022).

- Số lượng bộ, ngành, địa phương đã ban hành kế hoạch chuyển đổi IPv6 đạt 81/85, tăng 7% so với cùng kỳ năm trước, tăng thêm 01 cơ quan xây dựng mới trong năm 2023 (Bộ Giáo dục và Đào tạo), một số đơn vị xây dựng kế hoạch bổ sung.

- Số lượng bộ, ngành, địa phương có cổng thông tin điện tử, dịch vụ công triển khai IPv6 đạt 75/85, tăng 79% so với cùng kỳ năm trước. Năm 2023, có 24 Bộ, ngành, địa phương có kết quả chuyển đổi 01 hoặc cả 02 cổng TTĐT, DVC.

- Tỷ lệ ký số tài nguyên ROA/RPKI (IPv4 và IPv6) Việt Nam đạt bình quân 70%, tăng 15% so với năm trước. Số thành viên ký số đạt khoảng 400 (44%) thành viên, cao gấp 2 lần so với năm trước. Về triển khai xác thực định tuyến trên Internet quốc tế, tỷ lệ ROV/RPKI Việt Nam đạt 25%, cao gấp 2,5 lần so với năm trước.

banner
icon

Cổng dịch vụ công
Quốc Gia

Những thông tin thủ tục hành chính
khai báo online tại đây

Xem chi tiết icon
icon

Chính sách
pháp luật Việt Nam

Cập nhật thông tin, chính sách
pháp luật Việt Nam

Xem chi tiết icon

Cổng thông tin điện tử của các đơn vị thuộc Bộ

Doanh nghiệp

Top