Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Hợp tác quốc tế là tổ chức thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về hợp tác và hội nhập quốc tế trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và trình Bộ trưởng chủ trương, chính sách, chiến lược, văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hằng năm; các chương trình, đề án, dự án về hợp tác và hội nhập quốc tế; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt, ban hành.
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc đàm phán, ký kết, tham gia, thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế, xem xét tài trợ cho các chương trình, dự án chung với các đối tác quốc tế trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ trong khuôn khổ thỏa thuận song phương, đa phương, khu vực và liên khu vực.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu, tổ chức kiểm tra, tổng hợp tình hình triển khai các hoạt động hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ với các nước trong lĩnh vực quản lý của Bộ.
4. Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu chính sách mua, chuyển giao công nghệ có liên quan đến yếu tố nước ngoài; tham gia xây dựng các quy tắc, tiêu chuẩn quốc tế về các công nghệ mới; triển khai các chương trình hợp tác nâng cao năng lực trong các thỏa thuận, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
5. Tổ chức thực hiện công tác quản lý các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư nước ngoài, hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam mở rộng thị trường, xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao, thu hút doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam
7. Là đầu mối quản lý thống nhất các hoạt động hợp tác quốc tế:
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức, quản lý việc thực hiện các đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo quốc tế, các chương trình hợp tác quốc tế, nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư, các đề án, dự án quốc tế theo phân cấp của Bộ;
b) Tham mưu, tổ chức việc huy động các nguồn lực quốc tế cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; phát triển mạng lưới nhà khoa học quốc tế.
c) Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương xây dựng, triển khai thực hiện các chương trình, nhiệm vụ hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
d) Quản lý và hướng dẫn việc tham gia các tổ chức quốc tế của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ;
e) Nghiên cứu, tổng hợp kinh nghiệm quốc tế; xây dựng, quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế của Bộ;
g) Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế và chuyên môn nghiệp vụ đối ngoại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
h) Đề xuất khen thưởng cá nhân, tổ chức nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật;
i) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại khác theo quy định hiện hành và phân cấp của Bộ.
8. Triển khai các công việc có liên quan đến mạng lưới đại diện khoa học và công nghệ của Việt Nam ở nước ngoài:
a) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng ban hành các quyết định liên quan đến việc triển khai mạng lưới đại diện khoa học và công nghệ của Việt Nam ở nước ngoài;
b) Phối hợp xử lý thông tin từ mạng lưới đại diện khoa học và công nghệ của Việt Nam ở nước ngoài;
c) Phối hợp theo dõi, quản lý về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức (kể cả cán bộ biệt phái) trong mạng lưới đại diện khoa học và công nghệ của Việt Nam ở nước ngoài.
9. Quản lý về tổ chức, công chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu và thực hiện công tác thống kê, văn thư, lưu trữ của Vụ theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật.
10. Triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính, các nhiệm vụ về chuyển đổi số trong hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế.
11. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ Lễ tân đối ngoại phục vụ Lãnh đạo Bộ.
12. Thực hiện những nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Hợp tác quốc tế có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các công chức chuyên môn giúp việc.
2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
3. Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Vụ, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
4. Nhiệm vụ của công chức chuyên môn trong Vụ do Vụ trưởng quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1556/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế và Quyết định số 2369/QĐ-BKHCN ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ hợp tác quốc tế.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.