Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh nhóm lĩnh vực CNTT, điện tử

Thứ hai, 07/06/2021 15:51

Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 68/NQ-CP về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025, Bộ Thông tin và Truyền thông đã thực hiện việc rà soát và dự kiến Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định về hoạt động kinh doanh nhóm lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử

(Mọi ý kiến góp ý của cá nhân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp để hoàn thiện Phương án xin gửi về Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính – Văn phòng Bộ TTTT, 18 Nguyễn Du – Hà Nội; Email: pqvinh@mic.gov.vn; Đt: 024.39448539).

I. Lĩnh vực công nghệ thông tin (Vụ Công nghệ thông tin)

Lĩnh vực công nghệ thông tin có 18 quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, cụ thể: 04 ĐKKD; 10 TTHC; 04 Báo cáo.

Về Phương án cắt giảm, đơn giản hóa: đề nghị bãi bỏ 01 báo cáo/18 quy định. Đạt tỷ lệ: 5,5%.

Tổng chi phí thực hiện TTHC và báo cáo: 5.711.336 đ. Chi phí sau khi đơn giản hóa (trực tuyến): 3.892.432 đ. Chi phí cắt giảm được: 1.975.000. Đạt tỷ lệ: 34.6%, cụ thể:

1. Về Điều kiện kinh doanh: Hiện tại, các điều kiện kinh doanh được quy định tại Thủ tục hành chính nói trên là những yêu cầu cần thiết để bảo đảm các điều kiện về an toàn, môi trường trong quá trình doanh nghiệp thực hiện hoạt động gia công, sữa chữa, đề xuất giữ nguyên 04 điều kiện này.

2. Về TTHC: Tổ chức triển khai trên cổng dịch vụ công trực tuyến: nộp hồ sơ và trả kết quả qua Internetcả 10 TTHC.

Lý do: Trong thực tiễn triển khai, nhiều TTHC đã cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời nhiều TTHC cũng mang tính chất hạn chế các hoạt động mang tính rủi ro, nguy cơ tiềm ẩn cao. Đề xuất Chính phủ có sự phân loại, đánh giá và chỉ đạo thống nhất việc cắt giảm các TTHC, trong đó chỉ nên cắt giảm, đơn giản hóa các quy định mang tính chất là rào cản, không cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Về Báo cáo: Đề xuất cắt giảm 01/04 báo cáo: Thi và cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT (Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDDT-BTTTT ngày 21/6/2016) với lý do: Bộ Giáo dục & Đào tạo là đơn vị đầu mối, Bộ Thông tin và Truyền thông là đơn vị phối hợp.

 Đề xuất giữ nguyên 03 báo cáo là: báo cáo tình hình hoạt động sản xuất phần mềm (Thông tư số 13/2020/TT-BTTTT); báo cáo liên quan đến TTHC cho phép thực hiện hoạt động gia công, sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài và và báo cáo kết quả tổ chức thi và cấp phát chứng chỉ CNTT trong năm trước tại Việt Nam (Thông tư số 44/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017). Phương thức cắt giảm chi phí 03 báo cáo: nộp báo cáo qua Internet).

II. Lĩnh vực tin học hóa (Cục Tin học hóa)

Lĩnh vực tin học hóa có 03 Quy chuẩn quốc gia (trong lĩnh vực khoa học và công nghệ) cụ thể: Các Quy chuẩn QCVN 102:2016/BTTTT, QCVN 109:2017/BTTTT và QCVN 120:2019/BTTTT. Mục đích của các quy định kỹ thuật là nhằm đảm bảo khả năng kết nối, trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước; nói cách khác, đây là yêu cầu kỹ thuật (của ngưởi sử dụng là cơ quan nhà nước) dành cho các bên phát triển phần mềm, hệ thống liên quan.

Việc ban hành các tiêu chuẩn này giúp cho các doanh nghiệp phát triển phần mềm, hệ thống có được các yêu cầu đầu vào rõ ràng, chính xác, từ đó định giá được phần mềm theo các quy định hiện hành của pháp luật hiện hành. Do đó, doanh nghiệp không phát sinh chi phí tuân thủ.

III. Lĩnh vực chứng thực điện tử Quốc gia (Trung tâm chứng thực điện tử Quốc gia)

Lĩnh vực chứng thực điện tử Quốc gia có tổng số 56 quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, gồm 41 ĐKKD, 14 TTHC, 01 báo cáo.

1. Phương án cắt giảm đơn giản hóa về TTHC (đơn giản hóa 05 TTHC)

1.1.Cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do hết hạn

Đơn giản hóa thủ tục hành chính: Chỉ nộp lại những thành phần hồ sơ có thông tin thay đổi so với hồ sơ cấp phép cũ. Lý do:Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp và phù hợp với thực tế thẩm định hồ sơ cấp giấy phép.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 2,289,680 đồng/năm; Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa 1,042,980 đồng/năm; Chi phí tiết kiệm: 1,246,700 đồng/năm. Tỷ lệ cắt giảm: 54,44%

1.2. Thủ tục hành chính 7:Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng

Đơn giản hóa thủ tục hành chính: Chỉ cần nộp các văn bản có sự thay đổi. Lý do:Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp và phù hợp với thực tế thẩm định hồ sơ.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 1,546,660 đồng/năm; Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa 639,160 đồng /năm; Chi phí tiết kiệm: 907,500 đồng/năm. Tỷ lệ cắt giảm: 58,67%.

1.3. Thủ tục hành chính 8:Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.

Đơn giản hóa thủ tục hành chính: Chỉ nộp lại những thành phần hồ sơ có thông tin thay đổi so với hồ sơ cũ. Lý do:Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp và phù hợp với thực tế thẩm định hồ sơ.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 1,546,660 đồng/năm; Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa 639,160 đồng/năm; Chi phí tiết kiệm: 907,500 đồng/năm. Tỷ lệ cắt giảm: 58,67%.

1.4. Thủ tục hành chính 11:Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dung.

Đơn giản hóa thủ tục hành chính: Chỉ nộp lại những thành phần hồ sơ có thông tin thay đổi so với hồ sơ cũ. Lý do:Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp và phù hợp với thực tế thẩm định hồ sơ.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 1,582,280 đồng/năm; Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa 674,780 đồng /năm; Chi phí tiết kiệm: 907,500 đồng/năm. Tỷ lệ cắt giảm: 57,35%.

1.5. Thủ tục hành chính 13:Thay đổi nội dung giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam

Đơn giản hóa thủ tục hành chính: Chỉ cần nộp các văn bản có sự thay đổi. Lý do:Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp và phù hợp với thực tế thẩm định hồ sơ.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 1,173,460 đồng/năm; Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa 639,160 đồng /năm; Chi phí tiết kiệm: 534,300 đồng/năm. Tỷ lệ cắt giảm: 45,53%.

2. Phương án cắt giảm, đơn giản hóa chế độ báo cáo: Báo cáo hoạt động chứng thực chữ ký số

Đơn giản hóa thủ tục hành chính: Có thể nộp báo cáo qua internet bằng hệ thống kết nối trực tiếp đến các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. Lý do:Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp và phù hợp với thực tế.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 461,460 đồng/năm; Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa 391,820 đồng /năm; Chi phí tiết kiệm: 69,640 đồng/năm. Tỷ lệ cắt giảm: 15,1%.

IV. Lĩnh vực an toàn thông tin mạng (Cục An toàn thông tin)

Lĩnh vực an toàn thông tin có 21 quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, gồm: 10 ĐKKD, 11 TTHC.

1. Phương án cắt giảm, đơn giản hóa ĐKKD

Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) đã rà soát, đề xuất đơn giản hóa, rút gọn 06/10 ĐKKD, chiếm tỷ lệ 60%, cụ thể:

1.1. Cắt giảm điều kiện “chiến lược” tại điểm a khoản 1 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng: “Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia”.

1.2. Cắt giảm điều kiện “hệ thống trang thiết bị” tại điểm b khoản 1 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng: “Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ, phương án kinh doanh”.

1.3. Cắt giảm điều kiện “quản lý, điều hành” tại điểm c khoản 1 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng: “Có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin”.

1.4. Cắt giảm điều kiện “đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật” tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng: “Người đại diện theo pháp luật, đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam”.

1.5. Cắt giảm điều kiện đối với “đội ngũ quản lý, điều hành” tại điểm e khoản 2 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng: “Đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật có văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin”.

1.6. Cắt giảm điều kiện đối với “đội ngũ quản lý, điều hành” tại điểm b khoản 3 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng: “Đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật có văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về bảo mật thông tin”.

Lộ trình thực hiện: Theo chương trình xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật an toàn thông tin (2021 - 2025).

 Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa về ĐKKD:Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 119.042.400 đồng/năm; Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 83.247.900 đồng/năm; Chi phí tiết kiệm: 35.794.500 đồng/năm. Đạt tỷ lệ: 30%.

2. Phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC

Nội dung: Cách thức nộp hồ sơ qua hệ thống Dịch vụ công mực độ 4.

Lý do: Thực hiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Tính trung bình chi phí cắt giảm, đơn giản hóa tiết kiệm được: 25.56%, Cụ thể như sau:

2.1. TTHC 1: Cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng

- Giảm từ 01 bộ Hồ sơ bản giấy thành bản điện tử trên hệ thống dịch vụ công mức độ 4.

- Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công mức độ 4.

Lợi ích cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 119.184.365 đồng/năm; Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa và thay đổi cách thức thực hiện 16.131.093 đồng /năm. Chi phí tiết kiệm: 2.193.697 đồng/năm.

2.2. TTHC 2: Cấp lại giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng.

- Giảm từ 01 bộ Hồ sơ bản giấy thành bản điện tử trên hệ thống dịch vụ công mức độ 4.

- Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công mức độ 4.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 443.678 đồng/năm. Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa và thay đổi cách thức thực hiện 171.589 đồng /năm. Chi phí tiết kiệm: 272.089 đồng/năm.

2.3. TTHC 3: Cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng(trừ trường hợp cấp phép kinh doanh dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin hoặc dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự)

- Giảm từ 05 bộ Hồ sơ bản giấy thành bản điện tử trên hệ thống dịch vụ công mức độ 4.

- Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công mức độ 4.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 160.216.856 đồng/năm. Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa và thay đổi cách thức thực hiện 82.526.579 đồng/năm. Chi phí tiết kiệm: 77.690.277 đồng/năm.

 2.4. TTHC 4: Cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng (trường hợp cấp phép kinh doanh dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin hoặc dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự)

- Giảm từ 05 bộ Hồ sơ bản giấy thành bản điện tử trên hệ thống dịch vụ công mức độ 4.

- Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công mức độ 4.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 160.216.856 đồng/năm. Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa và thay đổi cách thức thực hiện 82.526.579 đồng /năm. Chi phí tiết kiệm: 77.690.277 đồng/năm.

2.5. TTHC 5: Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng

- Giảm từ 02 bộ Hồ sơ bản giấy thành bản điện tử trên hệ thống dịch vụ công mức độ 4.

- Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công mức độ 4.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 23.267.807 đồng/năm. Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa và thay đổi cách thức thực hiện 21.692.027 đồng /năm. Chi phí tiết kiệm: 1.575.780 đồng/năm.

2.6. TTHC 6: Gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.

- Giảm từ 02 bộ Hồ sơ bản giấy thành bản điện tử trên hệ thống dịch vụ công mức độ 4.

- Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công mức độ 4.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 23.267.807 đồng/năm. Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa và thay đổi cách thức thực hiện 21.692.027 đồng /năm. Chi phí tiết kiệm: 1.575.780 đồng/năm.

2.7. TTHC 7: Cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng

- Giảm từ 02 bộ Hồ sơ bản giấy thành bản điện tử trên hệ thống dịch vụ công mức độ 4.

- Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công mức độ 4.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 2.384.143 đồng/năm. Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa và thay đổi cách thức thực hiện 1.499.739 đồng /năm. Chi phí tiết kiệm: 884.404 đồng/năm.

2.8. TTHC 8: Cấp giấy chứng nhận tên định danh

- Giảm từ 02 bộ Hồ sơ bản giấy thành bản điện tử trên hệ thống dịch vụ công mức độ 4.

- Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp và người dân khi thực hiện dịch vụ công mức độ 4.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 2.968.632.200 đồng/năm. Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa và thay đổi cách thức thực hiện 2.154.755.800 đồng /năm. Chi phí tiết kiệm: 813.876.400 đồng/năm.

2.9. TTHC 9: Cấp lại giấy chứng nhận tên định danh

2.10. TTHC 10: Gia hạn giấy chứng nhận tên định danh

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa của thủ tục hành chính 9 và 10:

- Giảm từ 01 bộ Hồ sơ bản giấy thành bản điện tử trên hệ thống dịch vụ công mức độ 4.

- Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp và người dân khi thực hiện dịch vụ công mức độ 4.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 2.208.632.200 đồng/năm. Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa và thay đổi cách thức thực hiện 1.394.755.800 đồng /năm. Chi phí tiết kiệm: 813.876.400 đồng/năm.

2.11. TTHC 11: Báo cáo tổng hợp về hoạt động tiếp nhận và xử lý

- Giảm từ 01 bộ Hồ sơ bản giấy thành bản điện tử trên hệ thống dịch vụ công mức độ 4.

- Thuận tiện đơn giản hơn cho doanh nghiệp và người dân khi thực hiện dịch vụ công mức độ 4.

Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa: Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa 2114.938.568 đồng/năm. Chi phú tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa và thay đổi cách thức thực hiện 92.779.344 đồng/năm. Chi phí tiết kiệm: 822.779.344 đồng/năm.

 

PHÒNG KSTTHC – VĂN PHÒNG BỘ TTTT
banner
icon

Cổng dịch vụ công
Quốc Gia

Những thông tin thủ tục hành chính
khai báo online tại đây

Xem chi tiết icon
icon

Chính sách
pháp luật Việt Nam

Cập nhật thông tin, chính sách
pháp luật Việt Nam

Xem chi tiết icon
icon

Giới thiệu
Sản phẩm dịch vụ

Nơi giới thiệu những sản phẩm,
dịch vụ tốt nhất dành cho bạn đọc

Xem chi tiết icon

Cổng thông tin điện tử của các đơn vị thuộc Bộ

Top