Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin: Bộ Thông tin và Truyền thông và TP. Đà Nẵng năm 2012 đứng đầu với nhiều nội dung.
Theo Báo cáo đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” năm 2012 do Bộ Thông tin và Truyền thông vừa công bố thì Bộ Thông tin và Truyền thông và TP. Đà Nẵng được đánh giá nhiều nội dung nổi trội trong các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Xếp hạng mức độ Ứng dụng CNTT các Bộ và cơ quan ngang Bộ
Công tác khảo sát, đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước năm 2012 được thực hiện đối với 22 Bộ, cơ quan ngang Bộ, 08 cơ quan thuộc Chính phủ và 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mức độ triển khai ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước được đánh giá trên 5 nhóm tiêu chí là: (1) Hạ tầng kỹ thuật CNTT, (2) Triển khai Ứng dụng CNTT; (3) Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; (4) Cơ chế chính sách và quy định thúc đẩy ứng dụng CNTT và (5) Nhân lực và Đầu tư cho ứng dụng CNTT. Trong đó, Triển khai Ứng dụng CNTT được đánh giá theo 2 nhóm thành phần là Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước và Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp (cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Website/Portal của cơ quan nhà nước). |
Với tiêu chí Xếp hạng mức độ Ứng dụng CNTT tổng thể của các Bộ, cơ quan ngang Bộ số điểm được đánh giá tối đa năm 2012 là 577: Bộ Thông tin và Truyền thông vươn lên vị trí số 1 với số điểm 444,09 (năm 2011 ở vị trí thứ 7 với số điểm 320,38 điểm), tiếp theo ở vị trí số 2 là Bộ Công thương với 411,44 điểm (năm 2011 ở vị trí thứ 6 với 322,92 điểm). Đây quả là bước tiến vượt bậc với nhiều tiêu chí được đánh giá khá tốt.
TT
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Xếp hạng 2012
(điểm tối đa: 577) |
Xếp hạng 2011
(điểm tối đa: 500) |
Xếp hạng 2010
(điểm tối đa: 280) |
Mức Khá
|
||||
1
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
01 (444,09)
|
07 (320,38)
|
04 (224,95)
|
2
|
Bộ Công Thương
|
02 (411,44)
|
06 (322,92)
|
02 (236,85)
|
3
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
03 (411,30)
|
12 (270,21)
|
08 (199,73)
|
4
|
Bộ Tài chính
|
04 (396,73)
|
04 (334,42)
|
03 (225,19)
|
5
|
Bộ Ngoại giao
|
05 (396,02)
|
02 (337,33)
|
05 (214,09)
|
6
|
Thanh tra Chính phủ
|
06 (385,41)
|
05 (332,81)
|
20 (74,50)
|
7
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
07 (384,59)
|
01 (339,62)
|
01 (252,63)
|
8
|
Bộ Tư pháp
|
08 (378,05)
|
09 (306,00)
|
10 (187,41)
|
Mức Trung bình
|
||||
9
|
Bộ Xây dựng
|
09 (368,06)
|
08 (310,08)
|
16 (152,36)
|
10
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10 (366,55)
|
03 (335,71)
|
13 (175,65)
|
11
|
Bộ Nội vụ
|
11 (340,67)
|
14 (261,91)
|
14 (167,39)
|
12
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
12 (324,02)
|
15 (237,02)
|
09 (194,11)
|
13
|
Bộ Giao thông vận tải
|
13 (320,99)
|
10 (298,47)
|
12 (178,10)
|
14
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
14 (304,70)
|
11 (293,10)
|
06 (209,88)
|
15
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
15 (288,06)
|
13 (266,53)
|
17 (148,19)
|
16
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
16 (282,06)
|
18 (176,99)
|
18 (141,27)
|
17
|
Bộ Y tế
|
17 (270,21)
|
16 (189,85)
|
11 (187,38)
|
18
|
Ủy ban Dân tộc
|
18 (265,36)
|
17 (189,41)
|
15 (156,55)
|
TT
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Địa chỉ Website/Portal
|
Xếp hạng 2012
(điểm tối đa: 140) |
Xếp hạng 2011
(điểm tối đa: 115) |
Xếp hạng 2010
(điểm tối đa: 100) |
Xếp hạng 2009
(điểm tối đa: 81) |
Xếp hạng 2008
|
Mức Tốt
|
|||||||
1
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
01 (123,0)
|
01 (103,3)
|
01 (92,0)
|
05 (69,0)
|
6
|
|
2
|
Bộ Xây dựng
|
02 (116,5)
|
03 (93,0)
|
09 (78,0)
|
02 (73,0)
|
11
|
|
Mức Khá
|
|||||||
3
|
Bộ Tư pháp
|
03 (111,0)
|
07 (87,5)
|
04 (85,5)
|
04 (72,0)
|
3
|
|
4
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
03 (111,0)
|
04 (90,5)
|
05 (82,5)
|
08 (65,0)
|
4
|
|
5
|
Bộ Công Thương
|
05 (110,0)
|
02 (94,0)
|
10 (77,5)
|
02 (73,0)
|
10
|
|
6
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
06 (105,5)
|
12 (74,0)
|
07 (80,0)
|
07 (66,0)
|
7
|
|
7
|
Bộ Tài chính
|
07 (105,0)
|
08 (87,0)
|
03 (86,5)
|
06 (68,0)
|
1
|
|
8
|
Thanh tra Chính phủ
|
08 (103,5)
|
05 (89,0)
|
20 (30,5)
|
19 (36,0)
|
16
|
|
9
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
09 (97,0)
|
06 (88,0)
|
02 (88,0)
|
11 (58,0)
|
11
|
|
10
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
10 (93,5)
|
09 (83,5)
|
08 (79,5)
|
01 (79,0)
|
2
|
|
11
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
11 (93,0)
|
11 (77,0)
|
06 (82,0)
|
10 (60,0)
|
8
|
Ở Bảng xếp hạng này cho thấy Bộ Thông tin và Truyền thông liên tục 2 năm liền 2011 và 2012 ở vị trí dẫn đầu với số điểm năm 2012 là 123 điểm (điểm tối đa là 140 điểm). Bộ Công thương từ vị trí thứ 2 năm 2011 đã xuống vị trí thứ 5 với 110 điểm. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2012 tăng một bậc so với năm 2011; Bộ Khoa học và Công nghệ từ vị trí thứ 6 năm 2011 đã xuống vị trí thứ 9. Ở bảng xếp hạng này đứng cuối bảng là 3 Bộ : Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng. Bộ Nội Vụ từ ở vị trí cuối bảng năm 2011 đã vươn lên vị trí thứ 14.
TT
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Xếp hạng 2012
(điểm tối đa: 100) |
Xếp hạng 2011
(điểm tối đa: 100) |
Xếp hạng 2010
(điểm tối đa: 80) |
1
|
Bộ Ngoại giao
|
01 (61,64)
|
01 (45,45)
|
02 (67,48)
|
2
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
02 (42,43)
|
06 (25,95)
|
04 (62,81)
|
3
|
Bộ Tài chính
|
03 (29,25)
|
05 (27,33)
|
05 (58,49)
|
4
|
Bộ Công Thương
|
04 (28,27)
|
02 (33,33)
|
03 (67,30)
|
5
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
05 (25,56)
|
04 (28,57)
|
10 (54,47)
|
6
|
Bộ Tư pháp
|
06 (23,47)
|
08 (20,00)
|
16 (18,41)
|
7
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
07 (22,67)
|
07 (22,67)
|
01 (80,00)
|
8
|
Thanh tra Chính phủ
|
08 (20,00)
|
08 (20,00)
|
-
|
9
|
Bộ Y tế
|
08 (20,00)
|
08 (20,00)
|
12 (51,78)
|
10
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
08 (20,00)
|
08 (20,00)
|
13 (37,90)
|
11
|
Bộ Nội vụ
|
08 (20,00)
|
08 (20,00)
|
15 (26,75)
|
12
|
Bộ Quốc phòng
|
08 (20,00)
|
-
|
-
|
Bộ Quốc phòng
|
01 (57,00)
|
Bộ Tài chính
|
01 (57,00)
|
Bộ Công Thương
|
01 (57,00)
|
Bộ Xây dựng
|
01 (57,00)
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
01 (57,00)
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
01 (57,00)
|
Văn phòng Chính phủ
|
01 (57,00)
|
Thanh tra Chính phủ
|
01 (57,00)
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
01 (57,00)
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
10 (54,00)
|
Bộ Ngoại giao
|
11 (48,00)
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
11 (48,00)
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
13 (45,00)
|
Trong năm 2012, công tác đánh giá thực hiện đối với 62 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã gửi phiếu báo cáo số liệu, có 01 tỉnh không gửi phiếu báo cáo số liệu là tỉnh Sơn La nên không đánh giá xếp hạng. |