(Mic.gov.vn) - Vừa qua, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
155/2008/QĐ-TTg phê duyệt phương án điều chỉnh giá cước dịch vụ điện thoại cố định nội hạt.
Theo đó, phương án điều chỉnh được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn 2009 - 2010 và giai đoạn sau 2010 quy định cụ thể như sau:
Vừa qua, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
155/2008/QĐ-TTg phê duyệt phương án điều chỉnh giá cước dịch vụ điện thoại cố định nội hạt.
Theo đó, phương án điều chỉnh được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn 2009 - 2010 và giai đoạn sau 2010 quy định cụ thể như sau:
I. GIAI ĐOẠN 2009 - 2010:
1. Gói cước cơ bản:
a) Phạm vi áp dụng: dịch vụ điện thoại cố định nội hạt tại nhà thuê bao (không phân biệt công nghệ và phương thức thanh toán) của tất cả các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cố định nội hạt.
b) Thời gian thực hiện: từ 01 tháng 01 năm 2009.
c) Vùng cước nội hạt: địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Mức cước nội hạt:
Cước thuê bao tháng: 20.000 VNĐ/tháng hoặc 635 VNĐ/ngày.
Cước liên lạc: 200 VNĐ/phút.
Các mức cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
đ) Phương thức tính cước: 01 phút + 01 phút.
e) Hình thức quản lý: Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quyết định gói cước cơ bản dịch vụ điện thoại cố định nội hạt.
2. Các gói cước khác:
a) Phạm vi áp dụng: dịch vụ điện thoại cố định nội hạt tại các điểm giao dịch công cộng; dịch vụ điện thoại cố định nội hạt đối với các khách hàng lớn, các doanh nghiệp, đại lý bán lại dịch vụ và các dịch vụ điện thoại cố định nội hạt khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Thời gian thực hiện: từ 01 tháng 01 năm 2009.
c) Vùng cước nội hạt: địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Mức cước nội hạt: do các doanh nghiệp tự quy định nhưng không khác biệt quá 50% so với gói cước cơ bản.
đ) Phương thức tính cước: doanh nghiệp tự quy định.
e) Hình thức quản lý: các doanh nghiệp đăng ký giá cước với Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
II. GIAI ĐOẠN SAU NĂM 2010:
1. Gói cước cơ bản :
a) Phạm vi áp dụng: dịch vụ điện thoại cố định nội hạt tại nhà thuê bao (không phân biệt công nghệ và phương thức thanh toán) của tất cả các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cố định nội hạt.
b) Thời gian thực hiện: từ 01 tháng 01 năm 2011.
c) Vùng cước nội hạt: địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Mức cước nội hạt: doanh nghiệp tự quy định trên cơ sở khung giá hoặc chỉ số giá trần CPI (Cap Price Index) do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
đ) Phương thức tính cước: do doanh nghiệp tự quy định.
e) Hình thức quản lý: các doanh nghiệp đăng ký giá cước với Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
2. Các gói cước khác:
a) Phạm vi áp dụng: dịch vụ điện thoại cố định nội hạt tại các điểm giao dịch công cộng; dịch vụ điện thoại cố định nội hạt đối với các khách hàng lớn, các doanh nghiệp, đại lý bán lại dịch vụ và các dịch vụ điện thoại cố định nội hạt khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Thời gian thực hiện: từ 01 tháng 01 năm 2011.
c) Vùng cước nội hạt: địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Mức cước nội hạt: do các doanh nghiệp tự quy định nhưng không khác biệt quá 50% so với gói cước cơ bản.
đ) Phương thức tính cước: doanh nghiệp tự quy định.
e) Hình thức quản lý: các doanh nghiệp thực hiện thông báo giá cước với Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Quyết định này; xây dựng tiêu chí xác định cụ thể các loại hình dịch vụ điện thoại cố định nội hạt trong phần phạm vi áp dụng; xây dựng, ban hành và hướng dẫn việc quản lý giá cước theo khung giá hoặc chỉ số giá trần (CPI).